Một phần  Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Ký hiệu thủ tục: 3.00327.H60
Lượt xem: 4
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

 

1.1. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

1.2. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quản lý công sản
Cách thức thực hiện
1. Trực tiếp: - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP: Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Tài chính). 2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvucong. gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)


 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


1.1. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý



Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Chủ đầu tư dự án: Cơ quan về thủy lợi cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.



1.2. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý



- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư dự án, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.



- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 01/BB tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP  .



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


Khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP  ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.



 


1.1. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý

a. Trình tự thực hiện:

a1) Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ đề nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi thuộc cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.

Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý).

a3) Sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các đối tượng có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.

1.2. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý

a. Trình tự thực hiện:

a1) Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ đề nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện.

a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.

a3) Sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.

 

1.1. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý

Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.

Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính (áp dụng đối với trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý).

Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .

Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.

Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.

Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.

Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

1.2. Trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý

Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính.

Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện): 01 bản chính.

Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .

Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.

Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.

Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.

Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

 

File mẫu:

Không

TIếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.