Một phần  Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

Ký hiệu thủ tục: 3.000159.000.00.00.H60
Lượt xem: 463
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chi cục Kiểm lâm

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Số 108, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

Lĩnh vực Kiểm lâm
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang).

- Qua bưu điện.

- Qua Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang tại địa chỉ http://dichvucong.tuyenquang.gov.vn.

 

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ 04 ngày làm việc (Cắt giảm thời gian giải quyết từ 04 ngày xuống còn 03 ngày làm việc)

-  Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng thời hạn kiểm tra (khi có thông tin vi phạm): 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. 

 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.



 


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

Điều 8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 và khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.

 

a) Bước 1: Nộp hồ sơ

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.

          b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ.

          - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.

          - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ.

          c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.

          Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

- Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP;

- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại;

- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 26/2022/TT-BNNTPNT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).

 

 

File mẫu:

  • Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu (theo Mẫu số 04) Tải về In ấn
  • Bảng kê gỗ xuất khẩu theo (Mẫu số 05) hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu (theo Mẫu số 06) Tải về In ấn

Không

Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích