Toàn trình  Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)

Ký hiệu thủ tục: 1.004179.000.00.00.H60
Lượt xem: 1394
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường - Tỉnh Tuyên Quang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 38 Ngày làm việc

     

  • Trực tuyến
  • 38 Ngày làm việc

     

  • Dịch vụ bưu chính
  • 38 Ngày làm việc

     

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP) theo Mẫu 23, Mẫu 25 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.


  • Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP) theo Mẫu 23, Mẫu 25 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.


Phí

.

Lệ phí

Thu theo NQ số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của HĐND tỉnh Tuyên Quang

 

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Số: 02/2023/NĐ-CP

  • Nghị định 22/2023/NĐ-CP Số: 22/2023/NĐ-CP

  • Luật Tài nguyên nước năm 2023 Số: 28/2023/QH15

  • QUY ĐỊNH VIỆC HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ, CẤP PHÉP, DỊCH VỤ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC Số: 54/2024/NĐ-CP

- Bước 1: Nộp hồ sơ:

  • Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường – Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ hồ sơ.

  • Công chức phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, công chức soạn văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ.

  • - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định).

  • - Đối với trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp phép: Công chức phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu soạn thảo Tờ trình, dự thảo Giấy phép và trình Lãnh đạo phòng xem xét Tờ trình và Dự thảo Giấy phép. Lãnh đạo phòng xem xét trình Lãnh đạo Sở Tờ trình và Dự thảo Giấy phép.

  • - Đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép: Công chức phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu soạn thảo văn bản thông báo lý do không cấp phép. Lãnh đạo phòng kiểm tra văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ của tổ chức thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận hồ sơ.

  • - Trường hợp hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung: Công chức phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ, soạn thảo Tờ trình và Dự thảo giấy phép. Lãnh đạo phòng kiểm tra văn bản xem xét trình Lãnh đạo Sở Tờ trình và Dự thảo giấy phép.

- Bước 3. Thông báo kết quả:

  • Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

  • Chuyển giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hồ sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ khai thác nước biển; trừ khai thác nước mặt cho thủy điện, làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan, thi công công trình).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 05, Mẫu 07 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 07.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 05, Mẫu 07 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 05.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 42.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 46.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 44.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 43.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 47.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đề án khai thác nước (Mẫu 43 đối với trường hợp công trình đã khai thác nước) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về In ấn
  • Đề án khai thác nước (Mẫu 44 đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013) Tải về In ấn
  • Đề án khai thác nước (Mẫu 42 đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước) Tải về In ấn

- Đã hoàn thành việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP). - Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; khả năng đáp ứng của nguồn nước; - Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước; - Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đầy đủ, chính xác. - Riêng đối với trường hợp khai thác nước mặt có xây dựng đập, hồ chứa trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau: + Việc thiết kế và bố trí tổng thể công trình đầu mối phải có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Điều 24 của Luật Tài nguyên nước, xả nước gia tăng về hạ du khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện giao thông thủy; + Có phương án về thiết bị, nhân lực để quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo lượng nước đến hồ, vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước; + Có quy trình vận hành hồ chứa theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với trường hợp đã có công trình.