Một phần  Tách thửa hoặc hợp thửa đất

Ký hiệu thủ tục: QT07/VPĐKĐĐ
Lượt xem: 1882
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến

- Nộp hồ sơ/trả kết quả qua dịch vụ BCCI

Nộp Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang; Bộ phận “một cửa” các huyện hoặc chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện thành phố.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

- Giấy chứng nhận.


Phí

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).

 

Lệ phí

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định). 

 

Căn cứ pháp lý
  • - Luật Đất đai năm 2013;

    - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;

    - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;

    - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;

    - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;

    - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;

    - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;

    - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;

    - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;

    - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021) ngày 26/11/2021);

    - Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023

* Bước 1:

1. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.

1.1. Đối với hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai giải quyết (Tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh)

- Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định (trường hợp đã đầy đủ thành phần hồ sơ).

-  Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra danh mục, tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì in Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

- Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

- Chuyển hồ sơ điện tử qua Hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh đồng thời chuyển hồ sơ giấy (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) đến Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐK).

1.2. Đối với hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (CNVPĐK) giải quyết (Tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Một cửa) của Uỷ ban nhân dân huyện hoặc CNVPĐK)

* Đối với hồ sơ nhận trực tiếp

- Kiểm tra thành phần hồ, sự thống nhất giữa hồ sơ tiếp nhận dạng giấy và tiếp nhận qua HTTT giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì in Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

+ Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

- Chuyển hồ sơ điện tử qua Hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh đồng thời chuyển hồ sơ giấy đến Lãnh đạo CNVPĐK đất đai.

* Đối với Hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ của Bưu điện chuyển đến.

- Kiểm tra thành phần hồ, sự thống nhất giữa hồ sơ gốc (dạng giấy) và hồ sơ điện tử tiếp nhận qua HTTT giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ, ký danh sách với cán bộ bưu điện.

+ Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

* Tiếp nhận hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ gốc (dạng giấy) đồng thời với hồ sơ điện tử qua HTTT giải quyết TTHC đến Lãnh đạo CNVPĐK đất đai.

* Bước 2:

Lãnh đạo đơn vị giao phòng chuyên môn tổ chức thực hiện (đối với Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh), giao viên chức phụ trách lĩnh vực giải quyết hồ sơ (đối với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai)

Lãnh đạo đơn vị phân công cán bộ giải quyết hồ sơ (Chuyển hồ sơ giấy đồng thời với hồ sơ điện tử trên Hệ thống)

* Bước 3:

Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ: Kiểm tra tính chính xác, tính đầy đủ, tính thống nhất trong các loại giấy tờ của hồ sơ; điều kiện thực hiện thủ tục hành chính theo quy định;

- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định, lập phiếu ý kiến thẩm định và chuyển hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo, hướng dẫn người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định:

+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận gốc và viết Giấy chứng nhận mới.

- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 4:

Kiểm soát lại hồ sơ viên chức thực hiện tại Phòng trước khi trình Lãnh đạo VPĐK ký giấy chứng nhận

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

- Ký xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp.

- Lập Tờ trình trình Lãnh đạo Chi nhánh ký giấy chứng nhận.

* Bước 5:

- Ký xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.

- Ký Giấy chứng nhận mới

- Chuyển hồ sơ cho viên chức sao lưu.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 6:

- Thực hiện sao lưu hồ sơ, chỉnh lý hồ sơ địa chính.

- Chuyển kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với hồ sơ thực hiện tại chi nhánh)

- Chuyển Thông báo đăng ký biến động hồ sơ cho cán bộ Văn thư (hoặc kiêm công tác văn thư) sao lưu, đóng dấu gửi theo quy định

- Chuyên kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 7:

- Tiếp nhận kết quả (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa)

- Thông báo kết quả cho người sử dụng đất.

-Trả kết quả cho người sử dụng đất (trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích)

- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận (nếu có).

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang).

Thời gian này chỉ tính thời gian từ khi Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định (nếu có).

1 Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
3 Bản trích đo địa chính (kèm theo Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất; Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất) hoặc trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính.

 

File mẫu:

  • Đảm bảo điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.