Toàn trình  Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng

Ký hiệu thủ tục: 2.000655.000.00.00.H60
Lượt xem: 321
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Y tế - Tỉnh Tuyên Quang

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Y tế dự phòng
Cách thức thực hiện
  • - Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4

    - Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang

    - Qua Dịch vụ công trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang (http://dichvucong.tuyenquang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn)

Số lượng hồ sơ Không quy định
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 03 Ngày làm việc


    03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo



  • Trực tuyến

  • 03 Ngày làm việc


    03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo



  • Dịch vụ bưu chính

  • 03 Ngày làm việc


    03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Công bố thông tin trên trang thông tin điện tử


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 104/2016/NĐ-CP Số: 104/2016/NĐ-CP




  • Bước 1: Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.

  • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Tải về In ấn

Điều 9. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định 1. Cơ sở vật chất: Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng. 2. Trang thiết bị: a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận chuyển vắc xin; c) Có hộp chống sốc, phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; 3. Nhân sự: a) Số Điều 15 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018.sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng – Hộ sinh trở lên