Toàn trình  Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

Ký hiệu thủ tục: 1.003108.000.00.00.H60
Lượt xem: 255
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Y tế - Tỉnh Tuyên Quang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Sở Y tế tại Trung tâm PVHCC tỉnh

Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4

-Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn)

 

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


     



  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


    Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


    Đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi


Lệ phí


Không


Phí


Trực tiếp




  • 10 Ngày làm việc


  • 1.100.000


  • 1.100.000 /lần/1 sản phẩm

  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


  • 1.100.000


  • 1.100.000 /lần/1 sản phẩm

  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


  • 1.100.000


  • 1.100.000 /lần/1 sản phẩm


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 181/2013/NĐ-CP Số: 181/2013/NĐ-CP





  • Nghị định 100/2014/NĐ-CP Số: 100/2014/NĐ-CP





  • Sửa đổi, bổ sung môt số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Số: 117/2018/TT-BTC




  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân chỉ định;

  • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

  • Bước 3: Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm đơn.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân);   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); Tải về In ấn
  • 1. Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm Tải về In ấn

Theo các quy định của pháp luật về quảng cáo: - Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo và có giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. - Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Việc đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo còn phải tuân thủ các quy định sau: 1. Trước khi quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm theo quy định hiện hành. 2. Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm. Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng cáo thực phẩm. - Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.