Cung cấp TT trực tuyến  Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: CS04
Lượt xem: 1129
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chính sách
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Số lượng hồ sơ 03 bộ đầy đủ thành phần hồ sơ theo mục 5.3.
Thời hạn giải quyết


Hiện nay, BCA chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiển công tác trong 14 năm nhận thấy thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục TCCB) là ngắn nhất và phù hợp nhất.


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Quyết định hưởng chế độ.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.



- Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của BCA, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.



- Công văn số 9723/X11-X33 ngày 22/11/2010 của BCA về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của BCA, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.



- Hướng dẫn số 353/HD-CATP(PX13) ngày 07/3/2011 của Công an tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.


Bước 1: - Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 6, Chương III Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của của BCA, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/TTLT) do cá nhân chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3.

- Hoàn chỉnh hồ sơ theo mục 5.3 chuyển Công an cấp huyện.

Bước 2: - Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an phường, xã, thị trấn.

- Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, cũng cố và hoàn tất hồ sơ  theo mục 5.3 chuyển Phòng TCCB Công an tỉnh.

Bước 3: Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an cấp huyện chuyển đến và trình Lãnh đạo Phòng TCCB phê duyệt.

Bước 4: Thẩm định và đề xuất hồ sơ:

- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Lãnh đạo Phòng TCCB để trình BGĐ CAT.

- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an cấp huyện) bổ túc hồ sơ theo quy định.

- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an cấp huyện) giải thích cho đối tượng rõ lý do.

Bước 5: Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định.

Bước 6: Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.

Bước 7: Gửi hồ sơ cho Cục TCCB, BCA xem xét quyết định.

Bước 8: Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục TCCB, BCA chuyển trả về Công an tỉnh để thông báo cho đối tượng chính sách.

Bước 9: - Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục TCCB, BCA chuyển trả Công an tỉnh để thông báo cho Công an cấp huyện.

- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do.

Bước 10: Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng TCCB:

- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp hàng tháng, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng  (kèm giấy giới thiệu của cục TCCB) đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố tiếp nhận và thực hiện trợ cấp hàng tháng và các chế độ chính sách có liên quan (kèm thông báo cho đối tượng chính sách biết để liên hệ Sở Lao động).

- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do.

a) Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (mẫu số 01). Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân của đối tượng khai theo mẫu số 05.

b) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng TCCB Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):

- Quyết định thôi việc, xuất ngũ (sao y công chứng);

- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên (sao y công chứng);

- Giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

- Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác (sao y công chứng);

- Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng).

c) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ (sao y công chứng).

d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo mẫu số 02.

đ) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an cấp huyện theo mẫu số 2a (kèm theo hướng dẫn số 353 của Công an tỉnh.

e) Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng giao sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:

- Giấy giới thiệu của Cục TCCB - BCA (mẫu số 03);

- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục TCCB - BCA (mẫu số 04);

- Bản khai cá nhân (mẫu số 01).

File mẫu:

  • Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-B) Tải về In ấn
  • Giấy giới thiệu chi trả lương hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 03) Tải về In ấn
  • Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ (Mẫu số 01) Tải về In ấn
  • Bản khai nhân thân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (đối với đối tượng đã từ trần) Tải về In ấn
  • Bản ghi quá trình công tác để giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (Mẫu số 05) Tải về In ấn
  • Công văn đề nghị giải quyết chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02) Tải về In ấn
  • + Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 04) Tải về In ấn
  • Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-A) Tải về In ấn

Không