Một phần  Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Ký hiệu thủ tục: 03/GDBĐ
Lượt xem: 1303
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến

- Nộp hồ sơ/trả kết quả qua dịch vụ BCCI

Nộp Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang; Bộ phận “một cửa” các huyện hoặc chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện thành phố.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký (nếu có).


Lệ phí


* Theo quy định của Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang: 



Điều 9. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:



Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính



1. Đối tượng nộp, được miễn nộp lệ phí



- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



- Đối tượng miễn nộp: Miễn nộp 100 % lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp:



+ Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu. công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.



+ Trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do nhà nước thay đổi địa giới hành chính; do thực hiện sáp nhập thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; sai sót trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.



+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc địa giới hành chính các xã).



2. Cơ quan tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.



 






















































































TT




Nội dung




Đơn vị tính




Mức thu lệ phí (Khu vực địa chỉ thửa đất)




Cá nhân, hộ gia đình




Tổ chức




Tại các xã, phường thuộc TP




Khu vực khác




 




1




Cấp giấy chứng nhận mới




 




 




 




 




 




- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất




Đồng/ giấy




25.000




10.000




100.000




 




- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất




Đồng/ giấy




100.000




50.000




500.000




2




Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận




 




 




 




 




 




- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.




Đồng/ lần




20.000




10.000




50.000




 




- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất




Đồng/ lần




50.000




25.000




100.000




3




Xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp




Đồng/ lần




28.000




14.000




30.000




4




Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính




Đồng/ văn bản (thửa đất)




15.000




7.000




30.000




 



* Theo quy định của Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang: 



Điều 2. Mức thu lệ phí



1. Mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định hiện hành tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.



2. Mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này được làm tròn theo nguyên tắc: Lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống 0 đồng, từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.



 



 



 


Phí


* Theo quy định của Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang: 



Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cụ thể như sau:



1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 3 như sau:



a) Sửa đổi mức thu quy định tại phần I:



































































































































































































STT




Nội dung




Đơn vị tính




Mức thu (đồng)




I




Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất




1




Đối với hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)




1.1




Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất:




a




Tại các phường, thị trấn:




 




Diện tích đất dưới 500 m2




Đồng/hồ sơ




500.000




Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2




Đồng/hồ sơ




750.000




Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2




Đồng/hồ sơ




1.000.000




Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2




Đồng/hồ sơ




1.500.000




Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên




Đồng/hồ sơ




2.000.000




b




Tại các xã trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.




1.2




Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:




a




Tại các phường, thị trấn:




 




Diện tích đất dưới 500 m2




Đồng/hồ sơ




750.000




 




Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2




Đồng/hồ sơ




1.125.000




 




Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2




Đồng/hồ sơ




1.500.000




 




Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2




Đồng/hồ sơ




2.250.000




 




Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên




Đồng/hồ sơ




3.000.000




b




Tại các xã trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.




2




Đối với tổ chức (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)




2.1




Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.




a




Tại các phường, thị trấn




 




Diện tích đất dưới 500 m2




Đồng/hồ sơ




2.000.000




 




Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2




Đồng/hồ sơ




3.000.000




Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2




Đồng/hồ sơ




4.000.000




Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2




Đồng/hồ sơ




6.000.000




Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên




Đồng/hồ sơ




7.500.000




b




Tại các xã trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.




2.2




Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:




a




Tại các phường, thị trấn




 




Diện tích đất dưới 500 m2




Đồng/hồ sơ




3.000.000




 




Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2




Đồng/hồ sơ




4.500.000




 




Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2




Đồng/hồ sơ




6.000.000




 




Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2




Đồng/hồ sơ




9.000.000




 




Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên




Đồng/hồ sơ




11.250.000




b




Tại các xã trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.



 

 

 

 

 


 



b) Sửa đổi mức thu quy định tại phần IV

































STT




Nội dung




Đơn vị tính




Mức thu (đồng)




IV




Trường hợp chỉ xác nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (ngoài các trường hợp nêu tại điểm 3, phần I)




1




Đối với hộ gia đình, cá nhân




Đồng/hồ sơ (giấy)




500.000




2




Đối với tổ chức




Đồng/hồ sơ (giấy)




2.000.000




3




Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận biến động nhiều nội dung thì từ nội dung thứ hai (02) trở lên: mức thu phí bằng 80% mức thu quy định trên.




 



 


Căn cứ pháp lý


  • Luật Đất đai năm 2013.


  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;


  • Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


  • Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


  • Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;


  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


  • Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.



 


* Bước 1:

1. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.

1.1. Đối với hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai giải quyết (Tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh)

- Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định (trường hợp đã đầy đủ thành phần hồ sơ).

-  Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra danh mục, tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì in Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

- Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

- Chuyển hồ sơ điện tử qua Hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh đồng thời chuyển hồ sơ giấy (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) đến Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐK).

1.2. Đối với hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (CNVPĐK) giải quyết (Tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Một cửa) của Uỷ ban nhân dân huyện hoặc CNVPĐK)

* Đối với hồ sơ nhận trực tiếp

- Kiểm tra thành phần hồ, sự thống nhất giữa hồ sơ tiếp nhận dạng giấy và tiếp nhận qua HTTT giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì in Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

+ Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

- Chuyển hồ sơ điện tử qua Hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh đồng thời chuyển hồ sơ giấy đến Lãnh đạo CNVPĐK đất đai.

* Đối với Hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ của Bưu điện chuyển đến.

- Kiểm tra thành phần hồ, sự thống nhất giữa hồ sơ gốc (dạng giấy) và hồ sơ điện tử tiếp nhận qua HTTT giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ, ký danh sách với cán bộ bưu điện.

+ Thu phí thẩm định hồ sơ (nếu có) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

* Tiếp nhận hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ gốc (dạng giấy) đồng thời với hồ sơ điện tử qua HTTT giải quyết TTHC đến Lãnh đạo CNVPĐK đất đai.

* Bước 2:

Lãnh đạo đơn vị giao phòng chuyên môn tổ chức thực hiện (đối với Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh), giao viên chức phụ trách lĩnh vực giải quyết hồ sơ (đối với Chi nhánh VPĐK)

Lãnh đạo đơn vị phân công cán bộ giải quyết hồ sơ (Chuyển hồ sơ giấy đồng thời với hồ sơ điện tử trên Hệ thống)

* Bước 3:

- Kiểm tra hồ sơ; cập nhật vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý vào giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất.

- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 4:

-- Ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

- Chuyển hồ sơ cho viên chức sao lưu.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 5:

- Thực hiện sao lưu hồ sơ, chỉnh lý hồ sơ địa chính,

- Chuyển kết quả đến bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả/ Bộ phận Một cửa.

- Chuyển Thông báo đăng ký biến động hồ sơ cho cán bộ Văn thư (hoặc kiêm công tác văn thư) sao lưu, đóng dấu gửi theo quy định

- Chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang)

* Bước 6:

- Tiếp nhận kết quả (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa)

- Thông báo kết quả cho người sử dụng đất.

-Trả kết quả cho người sử dụng đất (trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích)

- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận (nếu có).

(chuyển đồng thời hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang).

 

- Đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc bản sao căn cước công dân mới hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc bản sao căn cước công dân mới hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân.

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

 

File mẫu:

  • - Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (01 bản chính); QT30 Tải về In ấn

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Một bên hoặc các bên đề nghị theo thoả thuận trong hợp đồng góp vốn;
  • Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;

 

  • Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
  • Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;
  • Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.