Toàn trình  Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.001029.000.00.00.H60
Lượt xem: 879
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch


Lĩnh vực Văn hóa
Cách thức thực hiện


  • Trực tiếp


  • Trực tuyến


  • Dịch vụ bưu chính


Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 05 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định



  • Trực tuyến

  • 05 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định



  • Dịch vụ bưu chính

  • 05 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke


Lệ phí


Không


Phí


  • Trực tiếp - 05 Ngày làm việc


  • -6.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;)


  • -12.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.)


  • -3.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;)


  • -6.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.)


  • Trực tuyến - 05 Ngày làm việc


  • -6.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;)


  • -12.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.)


  • -3.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;)


  • -6.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.)


  • Dịch vụ bưu chính - 05 Ngày làm việc


  • -3.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;)


  • -6.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.)


  • -6.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;)


  • -12.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.)


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP Số: 54/2019/NĐ-CP





  • Thông tư 212/2016/TT-BTC Số: 212/2016/TT-BTC







  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.





  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.





  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

























Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).

MS01.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ). Tải về In ấn


1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo. 3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. 4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).