Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn hóa cơ sở |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Hộ kinh doanh cá thể gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke đến Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin trình UBND cấp huyện cấp giấy phép kinh doanh (hoặc cấp giấy phép kinh doanh trong trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền); trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1 (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012); 1.docx 2 (2) Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
File mẫu:
(1) Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. (2) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ. (3) Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. (4) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. (5) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. (6) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. (7) Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt